Phiên Bản | Giá Xe |
---|---|
Land Cruiser Prado: | 3.480.000.000 ₫ |
Chọn nơi: | |
Phiên bản : |
Vui lòng chọn dòng xe và nơi đăng ký để dự toán chi phí.
Giá (VNĐ) : | |
Phí trước bạ : | |
Phí đăng ký : | |
Bảo hiểm Vật Chất : (1.5%) | |
Phí đường bộ : | 1.560.000 VNĐ |
Đăng Kiểm : | 140.000 VNĐ |
Dịch Vụ Đăng Ký : | 4.000.000 VNĐ |
Bảo Hiểm Bắt Buộc : | 530.000 VNĐ |
Tổng dự toán : |
Số tiền vay
Thời gian vay
Lãi suất vay
Loại hình vay
Số tiền vay
0 VNĐ
Số tiền hàng tháng phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền lãi phải trả
0 VNĐ
Tổng số tiền phải trả
0 VNĐ
Số kỳ trả | Dư nợ đầu kỳ (VNĐ) | Gốc phải trả (VNĐ) | Lãi phải trả (VNĐ) | Gốc + Lãi(VNĐ) |
---|---|---|---|---|
Tổng | 0 | 0 |
Toyota Land Cruiser Prado. Mẫu xe hot nhất thị trường năm 2025
Toyota Việt Nam chính thức trình làng mẫu SUV địa hình Land Cruiser Prado . Đây là đợt thay đổi toàn diện Land Cruiser Prado.
Mẫu SUV của Toyota sở hữu ngoại hình to lớn, hầm hố, đậm chất việt dã với kích thước tổng thể DxRxC lần lượt là 4950 x 1980 x 1935 mm.
Ngoại thất
Các tính năng có thể khác nhau giữa các phiên bản
Đầu xe
Nắp ca-pô và lưới tản nhiệt tạo ra các đường nhấn mạnh mẽ và khỏe khoắn, làm tăng sự thể thao và thiết kế hiện đại.
Cụm đèn pha
Sử dụng công nghệ LED tiên tiến với khả năng chiếu sáng tối ưu, kết hợp với hệ thống cân bằng góc chiếu và tính năng đèn chiếu xa tự động thích ứng, tránh làm chói mắt xe đi ngược chiều, nâng cao tính an toàn, đặc biệt là vào ban đêm.
Gương chiếu hậu
Gương chiếu hậu chỉnh điện, gập điện được tích hợp chức năng sấy cùng tính năng tự động điều chỉnh khi lùi đảm bảo hình ảnh phản chiếu rõ ràng, hỗ trợ an toàn khi lái xe trong mọi điều kiện thời tiết.
Bánh xe lớn
Với mâm đúc đường kính 20-inch 6 chấu kép mạnh mẽ, đặc trưng cho dòng xe thể thao việt dã giúp xe ổn định và dễ điều khiển hơn, tạo cảm giác êm ái cho hành khách trên mọi địa hình.
Cửa sổ trời toàn cảnh
Tạo không gian mở cho hành khách được hòa mình với thiên nhiên trong mỗi chuyến đi.
Toyota Land Cruiser Prado trông rất cơ bắp khi nhìn từ sau với cụm đèn hậu dạng LED . Ngay trung tâm là một thanh nẹp to bản có khắc nổi dòng chữ “LAND CRUISER PRADO” giúp tăng cường độ nhận diện và thể hiện vẻ cứng cáp.
Nội thất
Các tính năng có thể khác nhau giữa các phiên bản
Vô lăng
Vô lăng hiện đại với 3 chấu, bọc da và tính năng chỉnh điện 4 hướng, sưởi vô lăng. Các nút bấm tích hợp điều chỉnh âm thanh, điều khiển màn hình trung tâm, tính năng TSS giúp khách hàng dễ dàng thao tác, lái xe thuận tiện hơn.
Cụm đồng hồ kĩ thuật số
Bảng đồng hồ 12,3'' sắc nét cùng hệ thống hiển thị thông tin trên kính lái giúp khách hàng dễ dàng theo dõi, đồng thời tăng thêm vẻ sang trọng và tiện nghi của không gian nội thất.
Màn hình giải trí
Màn hình cảm ứng với kích thước lên tới 12,3’’ cùng với hệ thống 14 loa JBL mang đến những tiện ích thú vị, đồng thời hỗ trợ người lái thuận tiện trong hành trình trải nghiệm.
Hệ thống điều hòa
Với 2 bảng điều khiển ở hàng ghế trước và sau, cho phép điều chỉnh 3 vùng không khí độc lập giúp nâng cao sự tiện nghi và thoải mái cho mọi hành khách.
Hàng ghế hai
Hàng ghế hai gập 60:40 tích hợp chức năng thông gió & sưởi mang lại sự tiện nghi và thư thái cho khách hàng trên mọi hành trình.
Động cơ 2.4L Turbo
Land Cruiser Prado được trang bị động cơ mới dung tích 2.4L Turbo với công suất vượt trội cùng với các công nghệ tiên tiến mang lại trải nghiệm lái hứng khởi và tiết kiệm nhiên liệu tuyệt vời.
Hộp số tự động 8 cấp
Hộp số tự động 8 cấp đem tới khả năng điều khiển nhẹ nhàng, thoải mái cùng khả năng vận hành mượt mà trong các điều kiện địa hình.
Hệ thống treo tự thích ứng (AVS)
Hệ thống kiểm soát lực giảm chấn của bộ giảm xóc trên cả 4 bánh, đáp ứng linh hoạt các phong cách lái xe và điều kiện mặt đường, mang lại sự thoải mái vượt trội.
Hệ thống lựa chọn đa địa hình
Hệ thống cho phép bạn lựa chọn các chế độ lái phù hợp với các địa hình khác nhau, làm tăng khả năng bám đường, độ ổn định thân xe.
Toyota Land Cruiser Prado có hệ thống an toàn trên vẫn là những tính năng quen thuộc bao gồm:
An toàn
Hỗ trợ ra khỏi xe an toàn
Hệ thống đưa ra cảnh báo trên gương chiếu hậu ngoài xe (đèn BSM), màn hình đa thông tin, âm thanh cảnh báo nếu có nguy cơ cao xảy ra va chạm với phương tiện đang tiếp cận, khi người trong xe đang có ý định mở cửa ra khỏi xe, giúp tránh va chạm, giảm thiểu thiệt hại với người và phương tiện.
Điều khiển hành trình chủ động (DRCC)
Hệ thống sử dụng radar gắn dưới lưới tản nhiệt cùng với camera gắn trên kính lái để phát hiện các phương tiện phía trước, đồng thời tự động điều chỉnh tốc độ để đảm bảo khoảng cách an toàn với các phương tiện đang lưu thông.
Cảnh báo lệch làn và hỗ trợ giữ làn đường (LDA & LTA)
Hệ thống cảnh báo người lái bằng chuông báo và đèn cảnh báo khi xe bắt đầu rời khỏi làn đường mà không bật tín hiệu rẽ từ người lái. Hệ thống cũng có thể kích hoạt hỗ trợ lái để điều chỉnh bánh lái và ngăn không cho xe rời khỏi làn đường.
Đèn chiếu xa tự động thích ứng (AHS)
Hệ thống sử dụng camera để phát hiện khu vực có xe đi phía trước, xe đi ngược chiều, qua đó tự động tắt/bật đèn chiếu xa ở khu vực đó giúp hạn chế chói mắt cho các phương tiện khác đồng thời tối đa tầm nhìn của Khách hàng và đảm bảo an toàn khi lái xe vào ban đêm.
Cảnh báo tiền va chạm (PCS)
Khi phát hiện va chạm có thể xảy ra với phương tiện khác, hệ thống sẽ cảnh báo người lái đồng thời kích hoạt phanh hỗ trợ khi người lái đạp phanh hoặc tự động phanh khi người lái không đạp phanh.
Tên xe | Toyota Land Cruiser Prado |
Số chỗ ngồi | 07 |
Kiểu xe | SUV |
Xuất xứ | Nhập khẩu Nhật Bản |
Kích thước DxRxC | 4925 x 1980 x 1935 mm |
Tự trọng | 2400 -3000 (kg) |
Chiều dài cơ sở | 2850 mm |
Động cơ | 2.4L,Tubor, 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van, DOHC, Dual VVT-i |
Loại nhiên liệu | Xăng |
Dung tích bình nhiên liệu | 87 lít |
Công suất cực đại | (199)267@6000 vòng/phút |
Mô-men xoắn cực đại | (430)1700@- 3900 vòng/phút |
Hộp số | Tự động 8 cấp |
Hệ dẫn động | 4 bánh toàn thời gian |
Treo trước/sau | Độc lập, tay đòn kép/phụ thuộc, liên kết 4 điểm, có tay điều khiển bên. |
Phanh trước/sau | Đĩa thông gió |
Trợ lực lái | Điện |
Cỡ mâm | 20 inch |
Khoảng sáng gầm cao | 215 mm |
Mức tiêu hao nhiên liệu trong đô thị | 14.82L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu ngoài đô thị | 10/97L/100km |
Mức tiêu hao nhiên liệu kết hợp | 12.37L/100km |